DỊCH VỤ GIẢI THỂ CÔNG TY

DỊCH VỤ GIẢI THỂ CÔNG TY

Quý doanh nghiệp đang tìm kiếm thông tin cho vấn đề giải thể doanh nghiệp trên Google và được giới thiệu đến bài viết này. Chúng tôi hiểu được các băn khoăn của quý vị trước những thủ tục không mấy đơn giản để tiến hành giải thể một doanh nghiệp.

chúng tôi luôn đồng hành cùng doanh nghiệp từ khi thành lập cho đến xuyên suốt quá trình hoạt động. Khi doanh nghiệp không có phương án kinh doanh khả thi thì quyết định đóng cửa là điều nên cân nhắc đến. Một lần nữa, chúng tôi  sẵn sàng hỗ trợ quý doanh nghiệp thực hiện các thủ tục pháp lý để giải thể doanh nghiệp.

Các trường hợp giải thể doanh nghiệp đã được quy định tại Luật Doanh nghiệp năm 2020; trong đó, các trường hợp giải thể doanh nghiệp được quy định cụ thể như sau:

a) Giải thể theo quyết định của chủ doanh nghiệp

Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định, một trong các trường hợp giải thể doanh nghiệp là giải thể theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân; của thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông với công ty cổ phần.

Quyết định giải thể này thể hiện sự tự nguyện của chủ sở hữu đối với doanh nghiệp của mình. Việc chủ doanh nghiệp không muốn tiếp tục kinh doanh có thể bắt nguồn từ những lý do khác nhau, chẳng hạn như lợi nhuận thấp, thua lỗ kéo dài, có mâu thuẫn nội bộ, không còn phù hợp với mục đích kinh doanh đề ra ban đầu và nhiều yếu tố khác. Trong trường hợp này, chủ doanh nghiệp có thể đi đến quyết định giải thể doanh nghiệp để thu hồi vốn hoặc chuyển sang kinh doanh những loại hình doanh nghiệp khác với những chủ thể khác. Đây là quyết định hoàn toàn mang tính tự nguyện và chủ động của chủ doanh nghiệp.

b) Khi kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn

Trường hợp Điều lệ công ty có quy định về thời hạn hoạt động, khi hết thời hạn hoạt động được ghi trong Điều lệ công ty, nếu các thành viên không muốn xin gia hạn hoạt động, thì công ty phải tiến hành giải thể. Việc quy định thời hạn hoạt động của doanh nghiệp có thể do thỏa thuận của các thành viên, cổ đông sáng lập, hoặc do sự cấp phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

c) Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp trong thời hạn 06 tháng liên tục

Có đủ số lượng thành viên tối thiểu là một trong những điều kiện để công ty tồn tại và hoạt động. Pháp luật quy định số lượng thành viên tối thiểu cho mỗi loại hình công ty khác nhau. Số lượng thành viên tối thiểu theo quy định đối với công ty cổ phần là ba, con số này là hai đối với công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên. Đối với công ty hợp danh, pháp luật quy định phải có ít nhất hai cá nhân là thành viên hợp danh. Khi không có đủ số lượng thành viên tối thiểu để tiếp tục tồn tại, công ty phải kết nạp thêm thành viên cho đủ số lượng thành viên tối thiểu. Nếu trong thời hạn 6 tháng liên tục mà công ty không tiến hành kết nạp thêm thành viên khi số lượng thành viên không đủ hoặc không chuyển đổi sang loại hình doanh nghiệp phù hợp thì công ty phải tiến hành thủ tục giải thể doanh nghiệp.

d) Công ty bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể doanh nghiệp. Để thành lập doanh nghiệp, người thành lập phải chuẩn bị hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và nộp cho cơ quan đăng ký kinh doanh đồng thời phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực và hợp pháp của hồ sơ đăng ký doanh nghiệp. Trên cơ sở hồ sơ hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thực hiện cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp, ghi nhận sự ra đời, công nhận về mặt pháp lý sự xuất hiện của doanh nghiệp trên thị trường. Có thể nói, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chính là tấm giấy “thông hành” để doanh nghiệp có thể tiến hành các hoạt động của mình trên thị trường cũng như xác lập các quan hệ pháp lý với cơ quan nhà nước. Do vậy, bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cũng có nghĩa là Nhà nước rút lại sự công nhận tư cách chủ thể kinh doanh đối với doanh nghiệp. Trong trường hợp này, doanh nghiệp không còn được công nhận về địa vị pháp lý và không còn được tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh.

Có thể thấy, các trường hợp giải thể doanh nghiệp tại Điều 207 và Điều 209 Luật Doanh nghiệp 2020 đã khái quát khá cụ thể, giúp doanh nghiệp có thể chủ động nắm bắt khi nào thì được tiến hành giải thể.

Ngoài ra, theo quy định tại Luật Quản lý thuế thì một trong các trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế là các doanh nghiệp có hành vi vi phạm pháp luật về thuế và bị cơ quan quản lý thuế ra quyết định Thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký thuế.

II/ Những gì cần làm để giải thể doanh nghiệp và chúng tôi sẽ làm gì cho khách hàng.

Để giải thể trước hết doanh nghiệp cần phải xác định được với tình hình nội bộ, tổ chức có thực sự muốn giải thể hay không? Doanh nghiệp có thuộc trường hợp giải thể không? Và cần phải xác định được những bước cần để tiến hành giải thể. Để đơn giản về quy trình, chúng tôi sẽ đồng hành cùng khách hàng trong suốt thời gian thực hiện thủ tục này.

– Tư vấn hành lang pháp lý trước khi giải thể doanh nghiệp;

– Tư vấn các trường hợp Giải thể doanh nghiệp;

– Tư vấn phương án khác nếu doanh nghiệp chưa có nhu cầu giải thể: Tạm ngưng hoạt động, Chuyển nhượng vốn, Thay đổi đại diện pháp luật…;

– Tư vấn cách thức tiến hành họp Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông công ty về việc Giải thể doanh nghiệp;

– Tư vấn cách thức ra quyết định về việc giải thể;

– Tư vấn cách thức gửi thông báo giải thể đến các tổ chức, cá nhân có liên quan: chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, người lao động;

– Tư vấn phương thức thực hiện việc thanh lý tài sản của doanh nghiệp.

III/ Nộp hồ sơ nộp tại đâu? Trình tự, thời gian, tiến độ và thủ tục như thế nào?

Bước 1: Thực hiện các thủ tục, xác nhận doanh nghiệp không nợ thuế xuất, nhập khẩu tại Tổng cục hải quan

Tiến độ:

Tiến hành nộp xác nhận hải quan ngay sau khi chúng tôi nhận được bộ hồ sơ đã ký từ Doanh nghiệp

Hồ sơ:

– Văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế;

– Bản sao y hoặc photo giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

Thời gian hoàn tất:

Sau từ 15 – 30 ngày kể từ ngày gửi xác nhận trên, Cơ quan hải quan sẽ gửi lại kết quả trả lời. Trong trường hợp doanh nghiệp có nợ thuế thì phải hoàn tất nộp thuế và gửi lại lại xác nhận.

Bước 2: Thực hiện thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế (thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế) với cơ quan quản lý thuế.

Theo quy định tại Thông tư 95/2016/TT-BTC. Doanh nghiệp khi tiến hành giải thể doanh nghiệp phải làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trước với cơ quan quản lý thuế

Tiến độ:

Ngay sau khi có xác nhận hải quan về doanh nghiệp không nợ thuế ở bước 1, chúng tôi tiến hành nộp thông báo và quyết định giải thể tại chi cục thuế quản lý trực tiếp.

Hồ sơ:

– Văn bản đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế;

– Quyết định giải thể (của chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân, của chủ sở hữu và Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với Công ty Cổ phần);

– Biên bản họp của Hội đồng thành viên hoặc Đại hội đồng cổ đông về việc giải thể doanh nghiệp;

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu thì phải bổ sung thêm văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của Tổng cục Hải Quan (Bước 1)

Thời gian hoàn tất:

Đối với thủ tục đóng mã số thuế, không có mốc thời gian cụ thể để khẳng định: “Trong bao lâu thì hoàn tất thủ tục trên thuế?” Do nhiều yếu tố khách quan và chủ quan khách nhau:

– Thủ tục, quy trình hành chính khác nhau đối với các cơ quan thuế quản lý.

– Doanh nghiệp chưa hoàn tất nghĩa vụ với tổ chức các bên: Bảo hiểm, Người lao động, Ngân hàng, Nhà cung cấp,…

– Hàng tồn kho, tài sản còn ứ đọng chưa thanh lý hết.

– Sổ sách kế toán của doanh nghiệp không trung thực hợp lý, có nhiều điểm bất cập dẫn đến việc xử lý hồ sơ với cơ quan thuế chậm trễ.

– Khi quyết toán giải thể, doanh nghiệp chống đối, đưa số liệu khống hoặc không cung cấp số liệu kế toán cho cơ quan thuế xử lý.

– Tùy thuộc vào tiến độ doanh nghiệp quyết toán với cơ quan thuế về số liệu, sổ sách kế toán.

– Sự hợp tác giữa khách hàng và chúng tôi , giữa khách hàng và cơ quan thuế.

Bước 3: Thực hiện thủ tục giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh

Tiến độ:

Sau khi có thông báo chấm dứt hiệu lực mã số thuế hoặc phiếu chuyển tại cơ quan thuế hay thông báo bằng miệng về việc hoàn tất thủ tục giải thể của cán bộ thuế (Tùy vào cơ quan thuế quản lý khác nhau, có các thức thông báo kết quả khác nhau)

Hồ sơ:

– Thông báo giải thể doanh nghiệp

– Quyết định giải thể doanh nghiệp

– Biên bản hợp về việc giải thể doanh nghiệp

– Biên bản thanh lý tài sản

– Xác nhận đóng tài khoản ngân hàng

– Xác nhận đóng mã số thuế

– Danh sách các chủ nợ và phương án giải quyết (nếu có)

– Bản chính giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp

– Thông báo hủy mẫu dấu (theo mẫu).

Thời gian hoàn tất:

Nhận “thông báo về việc doanh nghiệp giải thể/ chấm dứt tồn tại” trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày nộp thông báo, quyết định giải thể tại Sở KHĐT

Lưu ý:

Đối với trường hợp DN được thành lập trước ngày 01/07/2015sử dụng con dấu do cơ quan Công An cấp thì phải thực hiện thủ tục trả lại mẫu con dấu cho cơ quan Công An.

Hồ sơ trả con dấu bao gồm:

– Công văn xin trả mã dấu;

– Con dấu và giấy chứng nhận đăng ký mẫu dấu do Công an cấp;

– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp;

– Văn bản ủy quyền người đi nộp và nhận kết quả tại cơ quan Công An.

IV/ Ai sẽ làm việc với CQ chức năng khi DN giải thể? chúng tôi sẽ làm những gì?

Những  công việc liên quan đến cơ quan chức năng, khi giải thể, Đại diện pháp luật doanh nghiệp là người trực tiếp đi lại làm việc với cơ quan nhà nước. Với  nhiều lý do khác nhau như: Người đại diện pháp luật của doanh nghiệp không thu xếp được thời gian làm việc;  người đại diện đang ở nước ngoài, không có mặt tại nơi đăng ký kinh doanh; người đại diện không am hiểu và không có khả năng xử lý vấn đề tại cơ quan nhà nước;…. Tuy nhiên, để thuận tiện cho khách hàng, chúng tôi  sẽ thay mặt khách hàng hoàn tất các thủ tục liên quan và giảm tối đa việc khách hàng phải trực tiếp làm việc.

chúng tôi đại diện khách hàng hoàn tất các thủ tục

– Sau khi ký hợp đồng dịch vụ, chúng tôi tiến hành soạn hồ sơ Giải thể doanh nghiệp cho khách hàng;

chúng tôi tiến hàng làm thủ tục “Xác nhận doanh nghiệp không còn nợ thuế, lệ phí liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu” tại Tổng cục Hải Quan;

– Thay mặt khách hàng nộp thuế, lệ phí nhà nước, phạt vi phạm hành chính… và các khoản nộp liên quan (khi khách hàng có yêu cầu);

– Đại diện thực hiện các thủ tục để đóng mã số thuế tại cơ quan thuế quản lý;

– Đại diện theo dõi và nhận kết quả hoàn thành nghĩa vụ thuế, thông báo đóng mã số thuế, Phiếu chuyển thông tin lên Sở KH-ĐT… tại cơ quan Thuế quản lý;

– Đại diện lên Sở kế hoạch và Đầu tư để nộp Hồ sơ xin Giải thể doanh nghiệp cho khách hàng;

– Đại diện theo dõi hồ sơ và trả lời của Sở KH-ĐT, thông báo kết quả hồ sơ đã nộp cho khách hàng;

– Thực hiện thủ tục trả dấu pháp nhân tại cơ quan công an;

– Nhận kết quả là Giấy chứng nhận Giải thể doanh nghiệp tại sở KH-ĐT;

– Thông báo đã hoàn tất thủ tục giải thể doanh nghiệp, tư vấn cách thức lưu hồ sơ sau giải thể.

V/ Giá phí dịch vụ giải thể

Giá phí của chúng tôi  khi khách hàng sử dụng dịch vụ giải thể doanh nghiệp như sau:

Trường hợp 1: Doanh nghiệp đã hoàn tất nghĩa vụ Thuế tại cơ quan Thuế quản lý

– Doanh nghiệp đã hoàn thành thủ tục đóng mã số thuế;

– Doanh nghiệp đã hoàn thành nghĩa vụ thuế tại cơ quan thuế quản lý;

– Doanh nghiệp đã có phiếu chuyển hoặc thông báo hoàn thành thủ tục đóng mã số thuế.

Trường hợp 2: Doanh nghiệp không phát sinh

– Doanh nghiệp không phát sinh thuế đầu ra – đầu vào;

– Doanh nghiệp chưa phát hành hóa đơn hoặc đã phát hành nhưng chưa sử dụng;

– Doanh nghiệp có người làm kế toán, báo cáo thuế, quyết toán thuế hằng năm.

Trường hợp 3: Doanh nghiệp có phát sinh doanh thu

– Doanh nghiệp có phát hành và sử dụng hóa đơn GTGT

– Doanh nghiệp có phát sinh thuế đầu vào nhưng không phát sinh thuế đầu ra

– Doanh nghiệp có phát sinh cả thuế đầu ra lẫn đầu vào,

– Doanh nghiệp còn nghĩa vụ với các bên liên quan chưa xử lý

– …

Phí dịch vụ: Tùy vào từng trường hợp cụ thể, doanh nghiệp gửi thông tin cho chúng tôi, chúng tôi sẽ báo giá phí hợp lý nhất.