DỊCH VỤ XIN CẤP MÃ VẠCH

Trong 5 năm trở lại đây, người tiêu dùng Việt Nam nói chung và ở các thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh… nói riêng đã có thói quen vào các siêu thị hoặc các Mini shop để xem, và mua sắm hàng hóa. Tại đây, mọi người đều có thể thấy một dãy số dưới một dãy vạch đậm nhạt dài ngắn khác nhau được in trực tiếp trên sản phẩm hoặc trên một tem dán phần ngoài bao bì đóng gói của sản phẩm, đó chính là mã số – mã vạch trên sản phẩm.

Chúng tôi chuyên làm dịch vụ xin cấp mã số mã vạch sản phẩm, tư vấn thủ tục xin cấp mã số mã vạch sản phẩm, Cung cấp hồ sơ xin cấp mã số mã vạch sản phẩm, Đại diện nộp hồ sơ xin cấp mã số mã vạch sản phẩm tiến hành một cách nhanh chóng và chính xác.

1. Mã số mã vạch là gì ?

Mã vạch (Barcode) theo định nghĩa là phương pháp lưu trữ và truyền tải thông tin bằng một loại ký hiệu gọi là ký mã vạch (Barcode symbology). Và bên dưới mã vạch là dãy mã số tương ứng.

Theo quy định tại Điều 3 Quyết định 15/VBHN-BKHCN của Bộ Khoa học Công nghệ về việc ban hành “quy định về việc cấp, sử dụng và quản lý mã số mã vạch”  theo đó “Mã vạch là một dãy các vạch thẫm song song và các khoảng trống xen kẽ để thể hiện mã số sao cho máy quét có thể đọc được.” Còn “Mã số là một dãy các chữ số dùng để phân định vật phẩm, địa điểm, tổ chức.”

Mã vạch có thể được đọc bởi các thiết bị quét quang học gọi là máy đọc mã vạch hay được quét từ hình ảnh bằng các phần mềm chuyên biệt. Mã vạch thể hiện các thông tin về sản phẩm như: Nước sản xuất, tên doanh nghiệp, lô, tiêu chuẩn chất lượng đăng ký, thông tin về kích thước sản phẩm, nơi kiểm tra…

Dịch vụ xin cấp mã vạch – mã số cho doanh nghiệp
Dịch vụ xin cấp mã vạch – mã số cho doanh nghiệp

Mỗi sản phẩm chỉ mang một mã vạch duy nhất mà không bao giờ thay đổi. Đối với mã số: Cấu trúc của mã số thương phẩm toàn cầu loại thông dụng nhất hiện nay tại Việt Nam là mã GTIN 13 gồm 13 chữ số. Khi đọc mã số này chúng ta đọc từ trái sang phải theo thứ tự sau:

– Ba chữ số đầu tiên 893 thể hiện Mã quốc gia GS1 do Tổ chức GS1 quản trị và cấp cho Việt Nam;

– Bốn, năm, sáu hoặc bảy chữ số tiếp theo thể hiện Số phân định doanh nghiệp do GS1 Việt Nam quản trị và cấp cho tổ chức sử dụng mã số GS1;

– Năm hoặc bốn hoặc ba hoặc hai chữ số tiếp theo thể hiện Số phân định vật phẩm do tổ chức sử dụng mã số GS1 quản trị và cấp cho các vật phẩm của mình;

– Chữ số cuối cùng thể hiện Số kiểm tra (được tính từ mười hai chữ số đứng trước theo thuật toán xác định của GS1).

Bởi vậy để đảm bảo uy tín, thương hiệu cho doanh nghiệp, việc sử dụng mã số mã vạch là một biện pháp phân biệt sản phẩm, cũng như tạo lòng tin của người tiêu dùng.

2. Lợi ích của việc đăng ký mã vạch?

Mở rộng hoạt động kinh doanh

Đây được xem là lý do hàng đầu thôi thúc mọi người tìm đến dịch vụ đăng ký mã số mã vạch. Mọi tổ chức, cá nhân kinh doanh sản phẩm đều mong muốn có thể bán được hàng, đem về lợi nhuận. Và một trong những cách để làm được điều đó chính là đưa sản phẩm vào siêu thị, nơi tập trung nhiều khách hàng mục tiêu. Vậy phải làm thế nào để đưa sản phẩm của mình vào được siêu thị? Và lúc này doanh nghiệp cần đăng ký mã vạch cho sản phẩm.

Dễ dàng kiểm soát sản phẩm, dịch vụ

Đăng ký mã vạch sản phẩm sẽ giúp các cá nhân, tổ chức thuận lợi trong việc quá trình quản lý, sắp xếp, phân loại hàng hóa một cách chính xác. Từ đó kiểm soát và có những điều chỉnh đúng đắn trong chiến lược kinh doanh.

Tăng hiệu suất làm việc, tiết kiệm chi phí nhân công

Một tính năng ưu việt nữa mà đăng ký mã số mã vạch đem lại cho doanh nghiệp chính là tiết kiệm chi phí nhân công. Trước đây, để quản lý được số lượng hàng hóa phải cần đến rất nhiều nhân công nhập liệu và xử lý. Thì nay, với các mã số mã vạch và máy quét số lượng nhân công phải sử dụng sẽ ít hơn rất nhiều nhưng vẫn đảm bảo tiến độ công việc.

3. Không đăng ký mã vạch sản phẩm có vi phạm pháp luật?

Mặc dù pháp luật Việt Nam không bắt buộc đăng ký mã số mã vạch cho sản phẩm. Thế nhưng trong một số trường hợp, tổ chức, cá nhân có thể sẽ bị xử lý vi phạm hành chính lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng. Cụ thể tại Điều 27, Nghị định số 80/2013 nêu rõ.

Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Không thông báo bằng văn bản cho cơ quan có thẩm quyền khi có sự thay đổi về tên gọi, địa chỉ giao dịch trên giấy phép kinh doanh hoặc giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch bị mất hoặc hỏng;

b) Cơ quan có thẩm quyền kiểm tra sản phẩm nhưng không xuất trình được giấy tờ chứng minh mã vạch hợp pháp

c) Không gửi danh mục các mã số thương phẩm toàn cầu (GTIN) và mã số địa điểm toàn cầu (GLN) được sử dụng cho cơ quan có thẩm quyền;

d) Sử dụng mã vạch nước ngoài cho sản phẩm có xuất xứ Việt Nam nhưng không thông báo kèm tài liệu xác thực.

Phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:

a) Sử dụng mã số mã vạch có đầu mã Quốc gia Việt Nam (893) mà chưa được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch;

b) Sử dụng trái phép mã số mã vạch của doanh nghiệp khác đã được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng mã số mã vạch;

c) Sử dụng các dấu hiệu gây nhầm lẫn với mã số mã vạch;

d) Không thực hiện đóng phí duy trì sử dụng mã số mã vạch hàng năm.

Phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi sau:

Sử dụng mã số mã vạch nước ngoài để in trên sản phẩm, hàng hóa sản xuất tại Việt Nam mà chưa được cơ quan nước ngoài có thẩm quyền hoặc không được tổ chức sở hữu mã số mã vạch đó cho phép bằng văn bản.

Biện pháp khắc phục hậu quả:

Buộc thu hồi hàng hóa gắn mã số mã vạch vi phạm đối với vi phạm quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này.

4. Muốn có mã vạch sản phẩm phải làm thế nào?

Dịch vụ xin cấp mã vạch – mã số cho doanh nghiệp

Muốn có mã số mã vạch trên sản phẩm, hàng hóa của mình, các doanh nghiệp, tổ chức phải tiến hành đăng ký mã vạch sản phẩm với Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (GS1 Việt Nam) để được giải quyết.

Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (GS1 Việt Nam) sẽ tiến hành cấp mã số cho doanh nghiệp, tổ chức để in lên sản phẩm, hàng hóa theo tiêu chuẩn.

Doanh nghiệp phải nộp phí đăng ký mã vạch và hàng năm để duy trì sử dụng mã số mã vạch theo quy định của Bộ Tài chính.

5. Trình tự đăng ký mã vạch

Theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BKHCN về việc cấp, sử dụng và quản lý mã số mã vạch sản phẩm, quy trình đăng ký mã vạch như sau:

– Chuẩn bị hồ sơ đăng ký;

– Gửi hồ sơ đến cơ quan chức năng;

– Thẩm định hồ sơ;

– Cấp giấy chứng nhận.

Trong các nội dung tiếp theo, chúng tôi sẽ hướng dẫn quý khách hàng cách thực hiện chi tiết.

6. Hồ sơ đăng ký mã vạch cho sản phẩm

Các hồ sơ cần chuẩn bị bao gồm:

–  01 bản đăng ký theo mẫu Bộ Khoa học và Công nghệ

–  01 bản đăng ký theo mẫu danh mục sản phẩm sử dụng mã số vật phẩm;

– 01 phiếu đăng ký thông tin theo mẫu quy định cho cơ sở dữ liệu GS1

– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (bản sao);

7. Thời gian đăng ký mã số mã vạch

– Trong khoảng thời gian từ 02- 03 ngày làm việc tính từ thời điểm hồ sơ được nộp tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, quý khách hàng sẽ được cấp và sử dụng mã số mã vạch nếu hồ sơ đăng ký hợp lệ.

– Giấy chứng nhận quyền mã số mã vạch sẽ được cấp cho người đã ký sau 1 tháng.

– Trường hợp hồ sơ đăng ký không hợp lệ, TCĐLCL sẽ nêu rõ nguyên nhân, cá nhân, tổ chức sẽ phải sửa đổi, bổ sung và gửi lại trong thời gian sớm nhất.